1-metylcyclopropen/1-MCP cas 3100-04-7
Tên sản phẩm | 1-Metylcyclopropen |
Tên hóa học | Cyclopropene, 1-methyl-;1-Methylcyclopropene;Mã hóa chất thuốc trừ sâu Epa 224459;Ethybloc;Hsdb 7517; Smartfresh; 1-Metylcyclopropen; 1-Metylcyclopropen trong cyclodextrin 1-MCP |
Số CAS | 3100-04-7 |
Vẻ bề ngoài | Bột màu trắng |
Thông số kỹ thuật (COA) | Độ tinh khiết: 3,3% phút Độ tinh khiết khí: 99% phút |
Công thức | 3,3% CG |
Phương thức hành động | 1. Trì hoãn tuổi già2. Giữ tươi3. Kéo dài thời gian bảo quản và bảo quản sau thu hoạch |
Cây trồng mục tiêu | Trái cây: Táo, lê, quả kiwi, đào, hồng, mơ, anh đào, mận, nho, dâu, dưa, táo tàu, dưa hấu, chuối, mãng cầu, xoài, loquat, bayberry, đu đủ, ổi, khế và các loại trái cây khác .Rau: Cà chua, tỏi, tiêu, bông cải xanh, bắp cải, cà tím, dưa chuột, măng, tùy theo dầu, đậu, bắp cải, mướp đắng, rau mùi, khoai tây, rau diếp, bắp cải, bông cải xanh, cần tây, ớt xanh, cà rốt và các loại rau khác; Hoa: Hoa tulip, alstroemeria, cẩm chướng, lay ơn, mõm chó, cẩm chướng, phong lan, Gypsophila, hoa hồng, hoa huệ, campanula
Nấm ăn được: nấm Hồng Tây, nấm bào ngư. |
Ứng dụng | Ứng dụng của 1-MCP khá dễ dàng:Bước đầu tiên:-Cho vào dung dịch kiềm 0,1mol/L, chẳng hạn như dung dịch NaOH. - Tỷ lệ: 1g 1-MCP trong 40-60ml dung dịch NaOH 0,1mol/L. -Lưu ý: chúng tôi sử dụng dung dịch NaOH thay vì nước, vì khi nhiệt độ bảo quản thấp hơn 0oC, nước sẽ đóng băng và không thể hoạt động.
Bước thứ hai: -Khi hòa tan, 1-MCP sẽ tự động thải vào không khí. Và cây trồng được bao quanh bởi không khí hỗn hợp 1-MCP. Nó được gọi là "khử trùng", hay về mặt kỹ thuật được gọi là xử lý 1-MCP. -Lưu ý: Để có kết quả triệt để và thành công cần có không gian kín khí.
Lưu ý: -1g bột 1-MCP có thể sử dụng trong phòng 15 mét khối. -Chia dung dịch ở nơi lưu trữ khác nhau có thể cho phép 1-MCP lan truyền đầy đủ. -Đặt dung dịch ở vị trí cao hơn cây trồng. |
So sánh các công thức chính | ||
TC | Tài liệu kỹ thuật | Nguyên liệu để pha chế các công thức khác, có hàm lượng hiệu quả cao, thường không thể sử dụng trực tiếp, cần thêm tá dược để có thể hòa tan với nước, như chất nhũ hóa, chất làm ướt, chất bảo vệ, chất khuếch tán, đồng dung môi, chất hiệp đồng, chất ổn định . |
TK | cô đặc kỹ thuật | Nguyên liệu để bào chế các công thức khác có hàm lượng tác dụng thấp hơn so với TC. |
DP | Bột bụi | Thường được sử dụng để quét bụi, không dễ bị pha loãng bởi nước, có kích thước hạt lớn hơn so với WP. |
WP | Bột thấm được | Thường pha loãng với nước, không thể dùng để quét bụi, kích thước hạt nhỏ hơn so với DP, tốt nhất không nên sử dụng trong ngày mưa. |
EC | chất cô đặc có thể nhũ hóa | Thường pha loãng với nước, có thể dùng để rắc, ngâm hạt và trộn với hạt, có tính thấm cao và phân tán tốt. |
SC | Dung dịch huyền phù cô đặc | Nói chung có thể sử dụng trực tiếp, có ưu điểm của cả WP và EC. |
SP | Bột hòa tan trong nước | Thường pha loãng với nước, tốt nhất không nên sử dụng vào ngày mưa. |