Acephate 75 SP CAS 30560-19-1
tên sản phẩm | Acephate |
Số CAS | 30560-19-1 |
Vẻ bề ngoài | Pha lê trắng |
Thông số kỹ thuật (COA) | Xét nghiệm: 97,0% phút Độ ẩm (m/m): tối đa 0,5% Độ axit (dưới dạng H2SO4)(m/m): tối đa 0,5% |
Công thức | 97%TC,95%TC, 75%SP, 30%EC |
Cây trồng mục tiêu | Đậu, cải Brussels, súp lơ, cần tây, bông, quả nam việt quất, rau diếp, bạc hà, đậu phộng, ớt và thuốc lá |
Lợi thế | lợi thế sản phẩm: 1. Acephate 75 SPlà loại thuốc trừ sâu có độc tính thấp và có tác dụng lâu dài. 2. Acephate 75 SPcó cơ chế diệt côn trùng độc đáo: sau khi được côn trùng hấp thụ sẽ chuyển hóa thành hợp chất diệt côn trùng có hiệu quả cao ở côn trùng.Thời gian sử dụng khoảng 24-48 giờ nên sau khi bôi 2-3 ngày sẽ có hiệu quả tốt nhất. 3. Acephate 75 SP có tác dụng khử trùng mạnh và có thể được sử dụng làm chất khử trùng đối với các loài gây hại dưới lòng đất.Nó có thể được sử dụng kết hợp với chlorpyrifos hoặc imidacloprid, và hiệu quả sẽ tốt hơn. 4. Acephate 75 SP có công thức độc đáo và sử dụng chất lan truyền chậm nhập khẩu, có tác dụng làm mềm và không ảnh hưởng đến lá cây và bề mặt quả. Kích thích và không gây ô nhiễm bề mặt trái cây. |
Phương thức hành động | Thuốc trừ sâu có hệ thống: Thuốc trừ sâu có hệ thống được kết hợp và phân phối một cách có hệ thống trên toàn bộ cây.Khi côn trùng ăn cây, chúng ăn thuốc trừ sâu. Thuốc trừ sâu tiếp xúc: Thuốc trừ sâu tiếp xúc gây độc cho côn trùng khi tiếp xúc trực tiếp. |
Độc tính | LD50 đường uống cấp tính (Chuột): 1030mg/kg LD50 qua da cấp tính (Chuột): >10000mg/kg Hít phải cấp tính LC50(Chuột):>60 mg/L |
So sánh các công thức chính | ||
TC | Tài liệu kỹ thuật | Nguyên liệu để tạo ra các công thức khác, có hàm lượng hiệu quả cao, thường không thể sử dụng trực tiếp, cần thêm tá dược để có thể hòa tan với nước, như chất nhũ hóa, chất làm ướt, chất bảo vệ, chất khuếch tán, đồng dung môi, chất hiệp đồng, chất ổn định . |
TK | cô đặc kỹ thuật | Nguyên liệu để làm các công thức khác có hàm lượng tác dụng thấp hơn so với TC. |
DP | Bột bụi | Thường được sử dụng để quét bụi, không dễ bị pha loãng bởi nước, có kích thước hạt lớn hơn so với WP. |
WP | Bột thấm được | Thường pha loãng với nước, không thể dùng để quét bụi, kích thước hạt nhỏ hơn so với DP, tốt nhất không nên sử dụng trong ngày mưa. |
EC | chất cô đặc có thể nhũ hóa | Thường pha loãng với nước, có thể dùng để rắc, ngâm hạt và trộn với hạt, có tính thấm cao và phân tán tốt. |
SC | Dung dịch huyền phù cô đặc | Nói chung có thể sử dụng trực tiếp, có ưu điểm của cả WP và EC. |
SP | Bột hòa tan trong nước | Thường pha loãng với nước, tốt nhất không nên sử dụng vào ngày mưa. |
Giấy chứng nhận:
Những gì chúng tôi có thể cung cấp: