Neodymium là một trong những kim loại đất hiếm hoạt động mạnh nhất

Neodymium là một trong những kim loại đất hiếm hoạt động mạnh nhất

Năm 1839, CGMosander của Thụy Điển đã phát hiện ra hỗn hợp lanthanum (lan) và praseodymium (pu) và neodymium (nǚ).

Sau đó, các nhà hóa học trên thế giới đặc biệt chú ý đến việc tách các nguyên tố mới ra khỏi các nguyên tố đất hiếm được phát hiện.

Năm 1885, AVWelsbach, một người Áo, đã phát hiện ra praseodymium và neodymium từ hỗn hợp praseodymium và neodymium được Mossander coi là "các nguyên tố mới". Một trong số chúng được đặt tên là neodymium, sau này được đơn giản hóa thành Neodymium. Ký hiệu Nd là neodymium.

neodidymium 11

Neodymium, praseodymium, gadolinium (gá) và samarium (shan) đều được tách ra khỏi didymium, được coi là nguyên tố đất hiếm vào thời điểm đó. Vì sự khám phá của họ, didymium không còn được bảo tồn nữa. Chính sự khám phá của họ đã mở ra cánh cửa thứ ba cho việc khám phá các nguyên tố đất hiếm và là giai đoạn thứ ba trong quá trình khám phá các nguyên tố đất hiếm. Nhưng đây chỉ là một nửa công việc ở giai đoạn thứ ba. Chính xác, cánh cổng của xeri phải được mở hoặc việc tách xeri đã hoàn thành, và nửa còn lại phải được mở hoặc việc tách yttrium đã hoàn thành.

Neodymium, ký hiệu hóa học Nd, kim loại màu trắng bạc, là một trong những kim loại đất hiếm hoạt động mạnh nhất, có nhiệt độ nóng chảy 1024°C, mật độ 7,004 g/, và tính thuận từ.

neodidymium 12

Sử dụng chính:

Neodymium đã trở thành điểm nóng trên thị trường trong nhiều năm qua vì vị trí độc tôn của nó trong lĩnh vực đất hiếm. Ứng dụng lớn nhất của kim loại neodymium là vật liệu nam châm vĩnh cửu NdFeB. Sự ra đời của nam châm vĩnh cửu NdFeB đã thổi thêm sức sống mới vào lĩnh vực công nghệ cao đất hiếm. Nam châm NdFeB được mệnh danh là "vua của nam châm vĩnh cửu" vì sản phẩm có năng lượng từ tính cao. Nó được sử dụng rộng rãi trong điện tử, máy móc và các ngành công nghiệp khác vì hiệu suất tuyệt vời của nó.

Neodymium cũng được sử dụng trong vật liệu kim loại màu. Thêm 1,5-2,5% neodymium vào hợp kim magiê hoặc nhôm có thể cải thiện hiệu suất nhiệt độ cao, độ kín khí và khả năng chống ăn mòn của hợp kim và được sử dụng rộng rãi làm vật liệu hàng không vũ trụ.

Ngoài ra, garnet nhôm yttri pha tạp neodymium tạo ra chùm tia laser sóng ngắn, được sử dụng rộng rãi trong hàn và cắt các vật liệu mỏng có độ dày dưới 10mm trong công nghiệp.

Trong điều trị y tế, laser Nd:YAG được sử dụng để cắt bỏ phẫu thuật hoặc khử trùng vết thương thay cho dao mổ. Neodymium cũng được sử dụng để tạo màu cho vật liệu thủy tinh và gốm sứ và làm chất phụ gia cho các sản phẩm cao su.

Với sự phát triển của khoa học và công nghệ cũng như sự mở rộng và mở rộng của khoa học và công nghệ đất hiếm, neodymium sẽ có không gian sử dụng rộng rãi hơn.

neodidymium 13

Neodymium (Nd) là kim loại đất hiếm. Màu vàng nhạt, dễ bị oxy hóa trong không khí, dùng làm hợp kim và thủy tinh quang học.

Với sự ra đời của praseodymium, neodymium ra đời. Sự xuất hiện của neodymium đã kích hoạt lĩnh vực đất hiếm, đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực đất hiếm và ảnh hưởng đến thị trường đất hiếm.

Ứng dụng của Neodymium: Dùng để chế tạo gốm sứ, thủy tinh màu tím sáng, hồng ngọc nhân tạo trong laser và thủy tinh đặc biệt có khả năng lọc tia hồng ngoại. Dùng cùng với praseodymium để làm kính cho máy thổi thủy tinh. Kim loại Mich dùng trong sản xuất thép cũng chứa 18% neodymium.

Ôxít neodymium Nd2 O3; Trọng lượng phân tử là 336,40; Bột rắn hoa oải hương, dễ bị ảnh hưởng bởi ẩm ướt, hấp thụ carbon dioxide trong không khí, không hòa tan trong nước, hòa tan trong axit vô cơ. Mật độ tương đối là 7,24. Điểm nóng chảy là khoảng 1900oC, và oxit hóa trị cao của neodymium có thể được hình thành một phần bằng cách nung nóng trong không khí.

Công dụng: Dùng làm vật liệu nam châm vĩnh cửu, chất tạo màu cho thủy tinh, gốm sứ và vật liệu laser.

Oxit neodymium nanomet cũng được sử dụng để tạo màu cho vật liệu thủy tinh và gốm sứ, các sản phẩm cao su và phụ gia.

Pr-nd kim loại; Công thức phân tử là Pr-Nd; Tính chất: Khối kim loại màu xám bạc, ánh kim, dễ bị oxy hóa trong không khí. Mục đích: Chủ yếu được sử dụng làm vật liệu nam châm vĩnh cửu.

neodidymium 14

Điều trị bảo vệneodymium có tác dụng kích ứng mạnh đối với mắt và màng nhầy, kích ứng vừa phải đối với da và hít phải cũng có thể gây tắc mạch phổi và tổn thương gan.

Đối tượng hành động:

Gây kích ứng mắt, da, màng nhầy và đường hô hấp.

 

Giải pháp:

1. Hít phải: để nơi đó có không khí trong lành. Nếu khó thở, hãy cho thở oxy. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

2. Tiếp xúc với mắt: Nâng mí mắt và rửa sạch dưới vòi nước chảy hoặc nước muối sinh lý thông thường. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

3. Tiếp xúc với da: Cởi bỏ quần áo bị nhiễm bẩn và rửa sạch dưới vòi nước chảy.

4. Ăn uống: Uống nhiều nước ấm để gây nôn. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

 

 

Tel: +86-21-20970332   Email:info@shxlchem.com

 


Thời gian đăng: 26/08/2021