tên sản phẩm | giá | mức cao và mức thấp |
Lantan kim loại(nhân dân tệ/tấn) | 25000-27000 | - |
Xeri kim loại(nhân dân tệ/tấn) | 24000-25000 | - |
neodymium kim loại(nhân dân tệ/tấn) | 575000-585000 | +5000 |
Kim loại Dysprosi(nhân dân tệ/Kg) | 2900-2950 | - |
Terbi kim loại(nhân dân tệ/Kg) | 9000-9200 | - |
Kim loại Pr-Nd (nhân dân tệ/tấn) | 575000-580000 | - |
Ferrigadolinium (nhân dân tệ/tấn) | 250000-255000 | - |
Sắt Holmium (nhân dân tệ/tấn) | 550000-560000 | - |
Oxit Dysprosi(nhân dân tệ /kg) | 2280-2300 | - |
Terbi oxit(nhân dân tệ /kg) | 7140-7180 | -20 |
Ôxít neodymium(nhân dân tệ/tấn) | 480000-485000 | - |
Praseodymium neodymium oxit(nhân dân tệ/tấn) | 469000-473000 |
Chia sẻ thông tin thị trường ngày nay
Ngày nay, giá đất hiếm ở Trung Quốc dao động rất ít, với kim loại Pr/Nd tăng 5.000 nhân dân tệ/tấn, trong khi phần còn lại ít thay đổi. Dự kiến giá đất hiếm vẫn bị chi phối bởi sự điều chỉnh yếu trong quý 3, nhưng sẽ bước vào mùa cao điểm của ngành đất hiếm trong quý 4, sản lượng và doanh số có thể tăng một phần. Hiện tại, khoảng cách nhu cầu trong nước đối với đất hiếm vẫn tồn tại và xu hướng của thị trường đất hiếm có thể mở ra một làn sóng phục hồi.
Thời gian đăng: 03-08-2023