Ngày 13/09/2023, xu hướng giá đất hiếm.

Tên sản phẩm

Giá

Mức cao và mức thấp

Lantan kim loại(nhân dân tệ/tấn)

25000-27000

-

Xeri kim loại(nhân dân tệ/tấn)

24000-25000

-

neodymium kim loại(nhân dân tệ/tấn)

640000~645000

-

Kim loại Dysprosi(nhân dân tệ/Kg)

3300~3400

-

Terbi kim loại(nhân dân tệ/Kg)

10300~10600

-

Kim loại Pr-Nd (nhân dân tệ/tấn)

640000~650000

-

Ferrigadolinium (nhân dân tệ/tấn)

290000~300000

-

Sắt Holmium (nhân dân tệ/tấn)

650000~670000

-
Oxit Dysprosi(nhân dân tệ /kg) 2590~2600 -5
Terbi oxit(nhân dân tệ /kg) 8500~8680 -90
Ôxít neodymium(nhân dân tệ/tấn) 535000~540000 -
Praseodymium neodymium oxit(nhân dân tệ/tấn) 523000~527000 -10000

Chia sẻ thông tin thị trường ngày nay

Hôm nay, một số giá đất hiếm trên thị trường trong nước được điều chỉnh trở lại. Giá oxit Pr/Nd giảm 10.000 nhân dân tệ mỗi tấn và giá củaoxit dysprosioxit terbiđược điều chỉnh một chút. Việc đóng cửa các mỏ đất hiếm ở Myanmar gần đây đã trực tiếp khiến giá đất hiếm trong nước tăng vọt thời gian gần đây. Đặc biệt, giá các sản phẩm kim loại praseodymium-neodymium đã tăng lên đáng kể. Mối quan hệ cung cầu giá đất hiếm đã thay đổi, các doanh nghiệp, doanh nghiệp ở tầm trung và hạ lưu dần khôi phục năng lực sản xuất. Trong ngắn hạn, vẫn còn dư địa để tăng trưởng.

 

 

 


Thời gian đăng: 13-09-2023