Tên sản phẩm | Giá | Cao và thấp |
Lantan kim loại(nhân dân tệ/tấn) | 25000-27000 | - |
Xeri metal (nhân dân tệ/tấn) | 26000~26500 | - |
Kim loại neodymium(nhân dân tệ/tấn) | 595000~605000 | -10000 |
Kim loại Dysprosi(nhân dân tệ/Kg) | 3400~3450 | - |
Tkim loại erbi(nhân dân tệ/Kg) | 9600~9800 | - |
Praseodymium neodymium kim loại/Kim loại Pr-Nd(nhân dân tệ/tấn) | 580000~590000 | -2500 |
Sắt gadolinium(nhân dân tệ/tấn) | 218000~222000 | - |
sắt Holmi(nhân dân tệ/tấn) | 490000~500000 | - |
Oxit Dysprosi(nhân dân tệ /kg) | 2680~2720 | - |
Terbi oxit(nhân dân tệ /kg) | 7950~8150 | - |
Ôxít neodymium(nhân dân tệ/tấn) | 488000~492000 | -3000 |
Praseodymium neodymium oxit(nhân dân tệ/tấn) | 472000~474000 | - |
Chia sẻ thông tin thị trường ngày nay
Hiện nay, một số giá trong nướcđất hiếmthị trường đã giảm, vớikim loại neodymiumVàpraseodymium neodymiumgiảm lần lượt 10000 nhân dân tệ và 2500 nhân dân tệ mỗi tấn, vàoxit neodymiumgiảm 3000 nhân dân tệ mỗi tấn. Với mức giá niêm yết củađất hiếmở miền bắc Trung Quốc không thay đổi trong tháng 11, điều này đã mang lại niềm tin nhất định cho thị trường. Tuy nhiên, hoạt động của thị trường hiện tại vẫn còn chậm chạp, trong đó thị trường hạ nguồn chủ yếu dựa vào mua sắm theo yêu cầu. trong nướcđất hiếmthị trường sẽ bước vào trái vụ và những điều chỉnh yếu kém vẫn sẽ là trọng tâm trong thời gian tới.
Thời gian đăng: Dec-07-2023