Tên sản phẩm | Giá | Thăng trầm |
Lantan kim loại(nhân dân tệ/tấn) | 25000-27000 | - |
Xeri kim loại(nhân dân tệ/tấn) | 24000-25000 | - |
neodymium kim loại(nhân dân tệ/tấn) | 550000-560000 | - |
Kim loại Dysprosi(nhân dân tệ/kg) | 2650-2680 | +50 |
Terbi kim loại(nhân dân tệ/kg) | 8900-9100 | +200 |
Praseodymium neodymium kim loại (nhân dân tệ/tấn) | 540000-545000 | +5000 |
Sắt gadolinium (nhân dân tệ/tấn) | 245000-250000 | - |
Sắt Holmium (nhân dân tệ/tấn) | 550000-560000 | - |
Oxit Dysprosi(nhân dân tệ/kg) | 2100-2120 | +40 |
Terbi oxit(nhân dân tệ/kg) | 7100-7200 | +75 |
Ôxít neodymium (nhân dân tệ/tấn) | 450000-460000 | - |
Praseodymium neodymium oxit (nhân dân tệ/tấn) | 445000-450000 | +5500 |
Chia sẻ thông tin thị trường ngày nay
Ngày nay, các sản phẩm dòng praseodymium và neodymium trên thị trường đất hiếm trong nước đã phục hồi trở lại. Do nhu cầu thị trường hiện tại tương đối trầm lắng, nguyên nhân chính vẫn là do dư thừa công suất đất hiếm, mất cân bằng cung cầu và thị trường hạ nguồn chủ yếu dựa vào nhu cầu. Tuy nhiên, quý 4 ngành đất hiếm bước vào mùa bùng nổ, sản lượng và tiếp thị dự kiến sẽ tăng. Dự kiến, thị trường dòng praseodymium và neodymium sẽ chủ yếu ổn định trong giai đoạn sau.
Thời gian đăng: 14-07-2023