Xu hướng giá đất hiếm ngày 4/7/2023

Tên sản phẩm

Giá

Thăng trầm

Lantan kim loại (nhân dân tệ/tấn)

25000-27000

-

Xeri (nhân dân tệ/tấn)

24000-25000

-

Neodymium kim loại (nhân dân tệ/tấn)

575000-585000

-5000

Kim loại Dysprosi (nhân dân tệ/kg)

2680-2730

-

Kim loại Terbi (nhân dân tệ/kg)

10000-10200

-200

Praseodymium neodymium kim loại (nhân dân tệ/tấn)

555000-565000

-

Sắt gadolinium (nhân dân tệ/tấn)

250000-260000

-5000

Sắt Holmium (nhân dân tệ/tấn)

585000-595000

-5000
Oxit Dysprosi(nhân dân tệ/kg) 2100-2150 -125
Terbi oxit(nhân dân tệ/kg) 7800-8200 -600
Ôxít neodymium(nhân dân tệ/tấn) 470000-480000 -10000
Praseodymium neodymium oxit(nhân dân tệ/tấn) 445000-450000 -7500

Chia sẻ thông tin thị trường ngày nay

Trong tháng 7, bảng giá đất hiếm đã được ban hành. Ngoại trừ oxit lanthanum và oxit cerium, không có thay đổi và các mức giá khác giảm nhẹ. Ngày nay, giá chung của thị trường đất hiếm trong nước tiếp tục giảm, với đất hiếm nhẹ và nặng giảm ở các mức độ khác nhau. Kim loại Praseodymium và neodymium tiếp tục ổn định trong ngày hôm nay sau đợt điều chỉnh sâu vào tuần trước. Trong trường hợp không có tin tức tích cực lớn về mặt chính sách, các sản phẩm dòng Praseodymium và Neodymium không đủ đà tăng. Nguyên nhân chính là do nguồn cung đất hiếm tăng cao, cung vượt quá cầu. Thị trường hạ nguồn chủ yếu mua hàng theo nhu cầu dựa trên nhu cầu cứng nhắc. Dự kiến ​​giá ngắn hạn của dòng Praseodymium và Neodymium vẫn có nguy cơ bị thu hồi.

 

 

 

 

 


Thời gian đăng: Jul-05-2023