Tên sản phẩm | Giá | Thăng trầm |
Lanthanum kim loại (Yuan/Ton) | 25000-27000 | - |
Cerium (nhân dân tệ/tấn) | 24000-25000 | - |
Neodymium kim loại (nhân dân tệ/tấn) | 575000-585000 | -5000 |
Kim loại dysprosium (nhân dân tệ/kg) | 2680-2730 | - |
Kim loại terbium (nhân dân tệ/kg) | 10000-10200 | -200 |
Praseodymium Neodymium Metal (Yuan/Ton) | 555000-565000 | - |
Sắt gadolinium (nhân dân tệ/tấn) | 250000-260000 | -5000 |
Iron Holmium (Yuan/Ton) | 585000-595000 | -5000 |
Oxit dysprosium(Yuan/kg) | 2100-2150 | -125 |
Oxit terbium(Yuan/kg) | 7800-8200 | -600 |
Neodymium oxit(Yuan/Ton) | 470000-480000 | -10000 |
Praseodymium neodymium oxit(Yuan/Ton) | 445000-450000 | -7500 |
Chia sẻ trí thông minh thị trường ngày nay
Vào tháng 7, giá niêm yết của giá Trái đất hiếm đã được ban hành. Ngoại trừ oxit lanthanum và oxit cerium, không có thay đổi, và giá khác đã giảm nhẹ. Today, giá chung của thị trường Trái đất hiếm trong nước tiếp tục giảm, với trái đất hiếm và hạng nặng rơi xuống các mức độ khác nhau. Praseodymium và Neodymium Metal tiếp tục ổn định ngày hôm nay sau khi điều chỉnh sâu vào tuần trước. Không có thông cáo báo chí tích cực lớn về phía chính sách, các sản phẩm Praseodymium và Neodymium Series không đủ động lực. Lý do chính là việc cung cấp đất hiếm tăng và nguồn cung vượt quá nhu cầu. Thị trường hạ nguồn chủ yếu mua theo nhu cầu dựa trên nhu cầu cứng nhắc. Dự kiến, giá ngắn hạn của loạt Praseodymium và Neodymium vẫn có nguy cơ gọi lại.
Thời gian đăng: Tháng 7-05-2023