1. Kim loại tinh khiết nhất
Germani: Germaniđược tinh chế bằng công nghệ nấu chảy trong khu vực, với độ tinh khiết "13 số chín" (99,99999999999%)
2. Kim loại phổ biến nhất
Nhôm: Độ phong phú của nó chiếm khoảng 8% vỏ Trái đất và các hợp chất nhôm được tìm thấy ở khắp mọi nơi trên Trái đất. Đất thông thường cũng chứa nhiềuoxit nhôm
3. Lượng kim loại ít nhất
Polonium: Tổng lượng trong vỏ Trái đất là cực kỳ nhỏ.
4. Kim loại nhẹ nhất
Lithium: tương đương với một nửa trọng lượng của nước, nó không chỉ nổi trên mặt nước mà còn nổi trong dầu hỏa.
5. Kim loại khó nấu chảy nhất
vonfram: Điểm nóng chảy là 3410oC, điểm sôi là 5700oC. Khi đèn điện bật, nhiệt độ của dây tóc đạt tới hơn 3000oC và chỉ có vonfram mới có thể chịu được nhiệt độ cao như vậy. Trung Quốc là quốc gia lưu trữ vonfram lớn nhất thế giới, chủ yếu bao gồm scheelite và scheelite.
6. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Thủy ngân: Điểm đóng băng của nó là -38,7oC.
7. Kim loại có năng suất cao nhất
Sắt: Sắt là kim loại có sản lượng hàng năm cao nhất, với sản lượng thép thô toàn cầu đạt 1,6912 tỷ tấn vào năm 2017. Trong khi đó, sắt cũng là nguyên tố kim loại có nhiều thứ hai trong vỏ Trái đất
8. Kim loại có khả năng hấp thụ khí nhiều nhất
Palladium: Ở nhiệt độ phòng, một thể tíchpaladikim loại có thể hấp thụ 900-2800 thể tích khí hydro.
9. Kim loại trưng bày tốt nhất
Vàng: 1 gram vàng có thể kéo thành sợi dài 4000 mét; Nếu được dát thành lá vàng, độ dày có thể đạt tới 5 × 10-4 mm.
10. Kim loại có độ dẻo tốt nhất
Bạch kim: Dây bạch kim mỏng nhất có đường kính chỉ 1/5000mm.
11. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất
Bạc: Độ dẫn điện của nó gấp 59 lần thủy ngân.
12. Nguyên tố kim loại có nhiều nhất trong cơ thể con người
Canxi: Canxi là nguyên tố kim loại có nhiều nhất trong cơ thể con người, chiếm khoảng 1,4% khối lượng cơ thể.
13. Kim loại chuyển tiếp được xếp hạng hàng đầu
vụ bê bối: Với số nguyên tử chỉ 21,vụ bê bốilà kim loại chuyển tiếp được xếp hạng hàng đầu
14. Kim loại đắt nhất
Californium (k ā i): Năm 1975, thế giới chỉ cung cấp khoảng 1 gam californium, với giá khoảng 1 tỷ đô la Mỹ một gam.
15. Nguyên tố siêu dẫn dễ áp dụng nhất
Niobi: Khi được làm lạnh đến nhiệt độ cực thấp 263,9oC, nó sẽ biến chất thành chất siêu dẫn gần như không có điện trở.
16. Kim loại nặng nhất
Osmium: Mỗi cm khối osmium nặng 22,59 gam, mật độ của nó gấp khoảng hai lần chì và ba lần sắt.
17. Kim loại có độ cứng thấp nhất
Natri: Độ cứng Mohs của nó là 0,4 và có thể cắt bằng dao nhỏ ở nhiệt độ phòng.
18. Kim loại có độ cứng cao nhất
crom: Crom (Cr) hay còn gọi là “xương cứng”, là một kim loại màu trắng bạc cực kỳ cứng và giòn. Độ cứng Mohs là 9, chỉ đứng sau kim cương.
19. Kim loại được sử dụng sớm nhất
đồng: Theo nghiên cứu, đồ đồng sớm nhất ở Trung Quốc có lịch sử hơn 4000 năm.
20. Kim loại có phạm vi chất lỏng lớn nhất
gali: Điểm nóng chảy của nó là 29,78 oC và điểm sôi là 2205 oC.
21. Kim loại dễ tạo ra dòng điện nhất khi được chiếu sáng
Caesium: Công dụng chính của nó là sản xuất các ống ảnh khác nhau.
22. Nguyên tố hoạt động mạnh nhất trong kim loại kiềm thổ
bari: Bari có khả năng phản ứng hóa học cao và hoạt động mạnh nhất trong số các kim loại kiềm thổ. Nó không được phân loại là nguyên tố kim loại cho đến năm 1808.
23. Kim loại nhạy cảm nhất với lạnh
Thiếc: Khi nhiệt độ xuống dưới -13,2 oC, thiếc bắt đầu vỡ; Khi nhiệt độ xuống dưới -30 đến -40oC, nó lập tức biến thành bột, hiện tượng thường được gọi là "dịch thiếc"
24. Kim loại độc hại nhất đối với con người
Plutonium: Khả năng gây ung thư của nó gấp 486 triệu lần so với asen và cũng là chất gây ung thư mạnh nhất. 1 × 10-6 gram plutonium có thể gây ung thư ở người.
25. Nguyên tố phóng xạ có nhiều nhất trong nước biển
Uranium: Uranium là nguyên tố phóng xạ lớn nhất được lưu giữ trong nước biển, ước tính khoảng 4 tỷ tấn, gấp 1544 lần lượng uranium được lưu trữ trên đất liền.
26. Nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong nước biển
Kali: Kali tồn tại dưới dạng ion kali trong nước biển, với hàm lượng khoảng 0,38g/kg, là nguyên tố có nhiều nhất trong nước biển.
27. Kim loại có số nguyên tử cao nhất trong số các nguyên tố ổn định
Chì: Chì có số nguyên tử cao nhất trong số tất cả các nguyên tố hóa học ổn định. Có bốn đồng vị ổn định trong tự nhiên: chì 204, 206, 207 và 208.
28. Các kim loại gây dị ứng phổ biến nhất cho con người
Niken: Niken là kim loại gây dị ứng phổ biến nhất và khoảng 20% người dân bị dị ứng với ion niken.
29. Kim loại quan trọng nhất trong ngành hàng không vũ trụ
Titanium: Titanium là kim loại chuyển tiếp màu xám có đặc điểm là trọng lượng nhẹ, độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt và được gọi là "kim loại không gian".
30. Kim loại có khả năng kháng axit tốt nhất
tantali: Nó không phản ứng với axit clohydric, axit nitric đậm đặc và nước cường toan trong cả điều kiện lạnh và nóng. Độ dày bị ăn mòn trong axit sunfuric đậm đặc ở 175oC trong một năm là 0,0004 mm.
31. Kim loại có bán kính nguyên tử nhỏ nhất
Berili: Bán kính nguyên tử của nó là 89pm.
32. Kim loại có khả năng chống ăn mòn tốt nhất
Iridium: Iridium có tính ổn định hóa học cực cao đối với axit và không hòa tan trong axit. Chỉ có bọt biển như iridium mới tan chậm trong nước cường toan nóng. Nếu iridium ở trạng thái đậm đặc thì ngay cả nước cường toan sôi cũng không thể ăn mòn nó.
33. Kim loại có màu sắc độc đáo nhất
đồng: Đồng kim loại nguyên chất có màu đỏ tím
34. Kim loại có hàm lượng đồng vị cao nhất
Thiếc: Có 10 đồng vị bền
35. Kim loại kiềm nặng nhất
Francium: Bắt nguồn từ sự phân rã của Actinium, nó là kim loại phóng xạ và kim loại kiềm nặng nhất với khối lượng nguyên tử tương đối là 223.
36. Kim loại cuối cùng được con người phát hiện
Rheni: Rheni siêu kim loại là một nguyên tố thực sự hiếm và nó không tạo thành một khoáng chất cố định, thường cùng tồn tại với các kim loại khác. Điều này khiến nó trở thành nguyên tố cuối cùng được con người phát hiện trong tự nhiên.
37. Kim loại độc đáo nhất ở nhiệt độ phòng
Thủy ngân: Ở nhiệt độ phòng, kim loại ở trạng thái rắn và chỉ có thủy ngân là độc nhất. Nó là kim loại lỏng duy nhất ở nhiệt độ phòng.
Thời gian đăng: Sep-11-2024