Thành phần của lanthanum cacbonat
Lantan cacbonatlà một chất hóa học quan trọng bao gồmlanthanumcác nguyên tố cacbon, oxy. Công thức hóa học của nó là La2 (CO3) 3, trong đó La đại diện cho nguyên tố lanthanum và CO3 đại diện cho ion cacbonat.Lantan cacbonatlà chất rắn kết tinh màu trắng có độ ổn định nhiệt và hóa học tốt.
Có nhiều phương pháp khác nhau để điều chế lanthanum cacbonat.Phương pháp phổ biến là phản ứngkim loại lanthanumvới axit nitric loãng để thu được lanthanum nitrat, sau đó phản ứng với natri cacbonat để tạo thànhlantan cacbonatkết tủa. Ngoài ra,lantan cacbonatcũng có thể thu được bằng cách cho natri cacbonat phản ứng với lanthanum clorua.
Lanthanum cacbonat có nhiều ứng dụng quan trọng.Trước hết,lantan cacbonatcó thể được sử dụng làm nguyên liệu thô quan trọng cho kim loại lanthanide.Lanthanumlà mộtkim loại đất hiếmvới các đặc tính từ, quang và điện hóa quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như điện tử, quang điện tử, xúc tác và luyện kim.Lantan cacbonat, như một tiền chất quan trọng của kim loại lanthanide, có thể cung cấp vật liệu cơ bản cho các ứng dụng trong các lĩnh vực này.
Lantan cacbonatcũng có thể được sử dụng để điều chế các hợp chất khác. Ví dụ, phản ứnglantan cacbonatvới axit sunfuric để tạo ra lanthanum sunfat có thể được sử dụng để điều chế chất xúc tác, vật liệu pin, v.v. Phản ứng củalantan cacbonatvới amoni nitrat tạo ra amoni nitratlanthanum, có thể được sử dụng để điều chế oxit kim loại lanthanide,oxit lantan, vân vân.
Lantan cacbonatcũng có giá trị ứng dụng y học nhất định. Nghiên cứu đã chỉ ra rằnglantan cacbonatcó thể được sử dụng để điều trị chứng tăng phosphat máu. Tăng phospho máu là một bệnh thận phổ biến, thường đi kèm với sự gia tăng nồng độ phốt pho trong máu.Lantan cacbonatcó thể kết hợp với phốt pho trong thực phẩm tạo thành các chất không hòa tan, từ đó làm giảm sự hấp thu phốt pho và nồng độ phốt pho trong máu, có vai trò chữa bệnh.
Lantan cacbonatcũng có thể được sử dụng để chuẩn bị vật liệu gốm sứ. Do tính ổn định nhiệt và hóa học tuyệt vời của nó,lantan cacbonatcó thể cải thiện độ bền, độ cứng và khả năng chống mài mòn của vật liệu gốm. Vì vậy, trong ngành gốm sứ,lantan cacbonatthường được sử dụng để chế tạo các vật liệu như gốm nhiệt độ cao, gốm điện tử, gốm quang học, v.v.
Lantan cacbonatcũng có thể được sử dụng để bảo vệ môi trường. Do khả năng hấp phụ và hoạt tính xúc tác của nó,lantan cacbonatcó thể ứng dụng trong các công nghệ xử lý môi trường như xử lý nước thải, lọc khí thải. Ví dụ, bằng cách phản ứnglantan cacbonatvới các ion kim loại nặng trong nước thải tạo thành kết tủa không hòa tan thì đạt được mục tiêu loại bỏ kim loại nặng.
Lantan cacbonatlà một chất hóa học quan trọng có giá trị ứng dụng rộng rãi. Nó không chỉ là nguyên liệu thô quan trọng cho kim loại lanthanide mà còn có thể được sử dụng để điều chế các hợp chất khác, điều trị chứng tăng photphat trong máu, điều chế vật liệu gốm sứ và bảo vệ môi trường. Với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, triển vọng ứng dụng củalantan cacbonatsẽ còn rộng hơn nữa.
Lantan cacbonat | |
Công thức: La2(CO3)3 | CAS:587-26-8 |
Nol.wt.457.8 | |
Đặc điểm kỹ thuật |
(Mã số) | 3N | 4N | 4,5N |
TREO% | ≥43 | ≥43 | ≥43 |
(La độ tinh khiết và tạp chất đất hiếm tương đối) | |||
La2O3/TREO % | ≥99,9 | ≥99,99 | ≥99,995 |
CeO2/TREO % | .00,08 | .000,005 | .000,002 |
Pr6O11/TREO % | .00,01 | .000,001 | .000,001 |
Nd2O3/TREO % | .00,01 | .000,001 | .000,001 |
Sm2O3/TREO % | .000,001 | .000,001 | .000,001 |
Y2O3/TREO % | .000,001 | .000,001 | .000,001 |
非 稀 土 杂 质 (Không phải tạp chất đất hiếm) | |||
Fe2O3% | .000,005 | .000,003 | .000,002 |
CaO % | .00,08 | 0,03 | 0,03 |
SiO2 % | .00,02 | .00,015 | .00,01 |
MnO2 % | .000,005 | .000,001 | .000,001 |
PbO % | .00,01 | .000,001 | .000,001 |
SO 2 4-% | .00,01 | .000,001 | .000,001 |
Cl- % | .00,05 | .00,05 | .000,005 |
Mô tả: Bột màu trắng, không tan trong nước, tan trong axit.Công dụng: Được sử dụng làm hợp chất trung bình của lanthanum và nguyên liệu thô củaLaCl3, La2O3. |
Thời gian đăng: Mar-13-2024