98% iba-k kali 3-indolebutyric axit(k-iba)
Tên sản phẩm | 98% iba-k kali 3-indolebutyric axit(k-iba) |
Tên hóa học | IBA K;muối IBA-K;MUỐI KALI IBA;MUỐI KALI AXIT INDOLE-3-BUTYRIC;Axit 4-(3-INDOLYL)BUTANOIC;MUỐI KALI 4-(3-INDOLYL)Axit Butanoic; 4-(3-INDOLYL)Axit butyric, muối kali; TIMTEC-BB SBB003208 |
Số CAS | 60096-23-3 |
Vẻ bề ngoài | Tinh thể màu trắng nhạt |
Thông số kỹ thuật (COA) | Độ tinh khiết: 98% minDư lượng sau khi đánh lửa: tối đa 0,1%Mất khi sấy: tối đa 0,5% |
Công thức | 98% TC |
Phương thức hành động | Muối kali IBA là chất điều hòa sinh trưởng thực vật loại Auxin (PGR).1. Nó được sử dụng để thúc đẩy và đẩy nhanh quá trình hình thành rễ của các mảnh cây vànhằm giảm sốc cấy ghép đàn giống cây cảnh phi thực phẩm.2. Muối kali IBA còn được sử dụng trên cây rau quả, cây trồng đồng ruộngvà cỏ trang trí để thúc đẩy sự phát triển tăng trưởng của hoa hoặc quảvà để tăng năng suất cây trồng. Đây là một trong những loại hormone tạo rễ hiệu quả và được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới |
Cây trồng mục tiêu | 1. Chất tạo rễ cắt: cây phát bóng; cây ăn quả (táo, lê, đào, v.v.); dâu tằm; nho, cây thông, cam, chim cu và vân vân.2. Tác nhân tạo quả: cà chua, hạt tiêu, cà tím, dâu tây, v.v. |
Ứng dụng | 1. Trở thành sylvit, ổn định, indoles butyrate mạnh hơn hòa tan hoàn toàn trong nước.2. Phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ, vẫn có thể bén rễ mạnh.3. Cây non. Cắt các sản phẩm kỹ thuật nhất được sử dụng bởi cấy ghép. |
Độc tính | LD50 đường uống cấp tính cho chuột 100mg/Kg; LD50 qua da cấp tính cho chuột5000mg/Kgmouse1760mg/Kg; LD50 trong phúc mạc cấp tính cho chuột150 mg/kg. LC50 cho cá chép (48 giờ)180ppm, bọ chét nước >40ppm. Không độc hại với ong ở liều lượng bình thường. |
So sánh các công thức chính | ||
TC | Tài liệu kỹ thuật | Nguyên liệu để pha chế các công thức khác, có hàm lượng hiệu quả cao, thường không thể sử dụng trực tiếp, cần thêm tá dược để có thể hòa tan với nước, như chất nhũ hóa, chất làm ướt, chất bảo vệ, chất khuếch tán, đồng dung môi, chất hiệp đồng, chất ổn định . |
TK | cô đặc kỹ thuật | Nguyên liệu để bào chế các công thức khác có hàm lượng tác dụng thấp hơn so với TC. |
DP | Bột bụi | Thường được sử dụng để quét bụi, không dễ bị pha loãng bởi nước, có kích thước hạt lớn hơn so với WP. |
WP | Bột thấm được | Thường pha loãng với nước, không thể dùng để quét bụi, kích thước hạt nhỏ hơn so với DP, tốt nhất không nên sử dụng trong ngày mưa. |
EC | chất cô đặc có thể nhũ hóa | Thường pha loãng với nước, có thể dùng để rắc, ngâm hạt và trộn với hạt, có tính thấm cao và phân tán tốt. |
SC | Dung dịch huyền phù cô đặc | Nói chung có thể sử dụng trực tiếp, có ưu điểm của cả WP và EC. |
SP | Bột hòa tan trong nước | Thường pha loãng với nước, tốt nhất không nên sử dụng vào ngày mưa. |
Giấy chứng nhận:
Những gì chúng tôi có thể cung cấp: