Cung cấp bismuth Telluride nhiệt điện bậc ba Bi0.5Sb1.5Te3 loại P và Bi2Te2.7Se0.3 loại N

Mô tả ngắn gọn:

Tên sản phẩm: Bi0.5Sb1.5Te3 loại P
Loại N Bi2Te2.7Se0.3
Độ tinh khiết: 99,99%, 99,999%
Xuất hiện: Khối thỏi hoặc bột
Thương hiệu: Epoch-Chem


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Giới thiệu ngắn gọn

Tên sản phẩm:Loại P Bi0.5Sb1.5Te3

Loại N Bi2Te2.7Se0.3

Độ tinh khiết: 99,99%, 99,999%
Xuất hiện: Khối thỏi hoặc bột
Thương hiệu: Xinglu
Cung cấp bismuth Telluride nhiệt điện bậc baLoại P Bi0.5Sb1.5Te3và loại NBi2Te2.7Se0.3

Hiệu suất

Thỏi nhiệt điện TIG-BiTe-P/N-2 được phát triển bằng hợp kim Bi, Sb, Te, Se, pha tạp đặc biệt và quy trình kết tinh độc đáo của chúng tôi. cácBi2Te3Phôi nhiệt điện được phát triển đặc biệt và tối ưu hóa để chế tạo các mô-đun nhiệt điện dùng để chuyển đổi nguồn nhiệt từ 100oC (373K) đến 350oC (623K) thành điện năng. Nói chung, hệ số trung bình ZT của các thỏi loại p và loại n của chúng tôi trong khoảng nhiệt độ 300K đến 600K lớn hơn 0,7. Mô-đun được chế tạo bằng các thỏi như vậy có thể đạt hiệu suất 5% với 250oC Delta T. Trong khi đó, phôi của chúng tôi nổi bật với độ bền cơ học tốt và đặc tính ổn định cao, cung cấp nền tảng quan trọng để sản xuất các mô-đun phát điện đáng tin cậy và hiệu suất cao.

Mục
bismuth Telluride, bi2te3
loại N
loại P
Bi0.5Te3.0Sb1.5
Đặc điểm kỹ thuật
Khối phôi hoặc bột
ZT
1,15
đóng gói
đóng gói túi chân không
Ứng dụng
điện lạnh, làm mát, nhiệt, điều tra khoa học
Thương hiệu
Xinglu

Đặc điểm kỹ thuật

cụ thể
Loại P
Loại N
Đã lưu ý
Số loại
BiTe-P-2
BiTe-N-2
 
Đường kính (mm)
31±2
31±2
 
Chiều dài (mm)
250±30
250±30
 
Mật độ (g/cm3)
6,8
7,8
 
Độ dẫn điện
2000-6000
2000-6000
300K
Hệ số Seebeck α(μ UK-1)
≥140
≥140
300K
Độ dẫn nhiệt k(Wm-1 K)
2,0-2,5
2,0-2,5
300K
Hệ số bột P(WmK-2)
≥0,005
≥0,005
300K
Giá trị ZT
≥0,7
≥0,7
300K
Thương hiệu
Xinglu

Ứng dụng

Bismuth Telluride (Bi2Te3)là một vật liệu nhiệt điện được biết đến với khả năng chuyển đổi năng lượng nhiệt thành năng lượng điện. Nó chủ yếu bao gồm hai loại: loại PBi0.5Sb1.5Te3và loại N Bi2Te2.7Se0.3. Bi0.5Sb1.5Te3 loại P chủ yếu bao gồm bismuth, antimon và Tellurium, trong khi Bi2Te2.7Se0.3 loại N chứa bismuth, Tellurium và selen. Cả hai loại bismuth Telluride đều có ở dạng viên hoặc dạng bột.

Các ứng dụng củabismuth TellurideBi0.5Sb1.5Te3 loại P và Bi2Te2.7Se0.3 loại N chủ yếu trong lĩnh vực chuyển đổi năng lượng nhiệt điện. Những vật liệu này thường được sử dụng trong các thiết bị nhiệt điện được thiết kế để khai thác sự chênh lệch nhiệt độ để tạo ra điện. Bi0.5Sb1.5Te3 loại P và Bi2Te2.7Se0.3 loại N có thể được tích hợp vào các thiết bị như máy phát nhiệt điện, hệ thống thu hồi nhiệt thải ô tô và hệ thống phát điện di động. Hiệu suất và hiệu suất cao khiến chúng phù hợp với nhiều ứng dụng thu năng lượng khác nhau.

Cả vật liệu bismuth Telluride loại P Bi0.5Sb1.5Te3 và Bi2Te2.7Se0.3 loại N đều có đặc tính nhiệt điện tuyệt vời và rất phù hợp cho các ứng dụng làm mát điện tử. Những vật liệu này có thể được sử dụng để tạo ra bộ làm mát nhiệt điện, còn được gọi là bộ làm mát Peltier, giúp loại bỏ nhiệt từ các linh kiện điện tử và duy trì nhiệt độ hoạt động tối ưu. Ngoài ra,Bismuth TellurideVật liệu loại P và N được sử dụng cho mục đích quản lý nhiệt trong các thiết bị y tế, công nghệ hàng không vũ trụ và điện tử tiêu dùng.

Tóm lại,bismuth TellurideBi0.5Sb1.5Te3 loại P và Bi2Te2.7Se0.3 loại N là những vật liệu có giá trị với ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực chuyển đổi năng lượng và làm mát điện tử. Đặc tính nhiệt điện độc đáo của chúng khiến chúng trở thành thành phần quan trọng của nhiều loại thiết bị và hệ thống, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và công nghệ bền vững. Khi nhu cầu về năng lượng tái tạo tiếp tục tăng lên, việc sử dụngbismuth Telluridevật liệu dự kiến ​​sẽ tăng lên, thúc đẩy nghiên cứu và phát triển hơn nữa trong lĩnh vực này.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Sản phẩm liên quan